Học sinh Trường tiểu học Đinh Tiên Hoàng, TP Thủ Đức, TP.HCM trong lễ khai giảng năm học 2024-2025 - Ảnh: QUANG ĐỊNH
Cụ thể, ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ, Đà Nẵng và nhiều tỉnh khác, học sinh các cấp sẽ đi học lại từ ngày mai 3-2.
Tại Tây Ninh, Bến Tre, Ninh Bình, Ninh Thuận, Yên Bái, Lai Châu, Bình Thuận, Hà Tĩnh, học sinh sẽ đi học lại vào ngày 5-2 (mùng 8 tháng giêng).
Tại Bà Rịa - Vũng Tàu, Hà Giang, Lào Cai, học sinh trở lại trường vào ngày 7-2 (mùng 10 tháng giêng).
Tại một số địa phương khác, theo lịch nghỉ Tết, học sinh sẽ nghỉ đến hết ngày 7 hoặc 8-2 (10, 11 tháng giêng), tức các em sẽ đi học lại vào ngày 8-2 hoặc 9-2. Tuy nhiên do hai ngày này rơi vào thứ bảy và chủ nhật nên phần lớn các trường sẽ cho học sinh đi học lại vào thứ hai 10-2 (13 tháng giêng).
STT
Tỉnh thành
Ngày đi học lại sau Tết
Số ngày nghỉ Tết
1
TP.HCM
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
2
Cần Thơ
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
12
3
Đồng Nai
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
12
4
Bà Rịa - Vũng Tàu
7-2 (mùng 10 tháng giêng)
13
5
Sóc Trăng
9-2 (12 tháng giêng) (**)
14
6
Bạc Liêu
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
7
Đồng Tháp
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
8
Trà Vinh
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
9
Bình Dương
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
10
Tây Ninh
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
11
Kiên Giang
10-2 (13 tháng giêng)
14
12
Bến Tre
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
11
13
Long An
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
10
14
Vĩnh Long
6-2 (mùng 9 tháng giêng)
14
15
Tiền Giang
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
16
Bình Phước
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
17
An Giang
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
18
Hà Nội
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
19
Hải Phòng
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
20
Quảng Ninh
10-2 (13 tháng giêng)
14
21
Yên Bái
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
22
Bắc Giang
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
23
Nam Định
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
24
Lào Cai
7-2 (mùng 10 tháng giêng)
14
25
Hà Giang
7-2 (mùng 10 tháng giêng)
14
26
Phú Thọ
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
27
Lai Châu
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
28
Vĩnh Phúc
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
29
Bắc Ninh
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
30
Thái Nguyên
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
31
Hải Dương
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
32
Đà Nẵng
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
33
Bình Định
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
34
Lâm Đồng
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
35
Quảng Ngãi
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
36
Đắk Nông
6-2 (mùng 9 tháng giêng)
12
37
Khánh Hòa
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
38
Đắk Lắk
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
12
39
Kon Tum
8-2 (11 tháng giêng) (*)
15
40
Gia Lai
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
12
41
Bình Thuận
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
42
Thanh Hóa
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
12
43
Nghệ An
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
44
Hà Tĩnh
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
11
45
Phú Yên
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
11
46
Thừa Thiên Huế
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
47
Quảng Nam
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
48
Quảng Trị
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
49
Bình Định
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
10
50
Bắc Kạn
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
51
Điện Biên
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
52
Lạng Sơn
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
10
53
Ninh Bình
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
54
Ninh Thuận
5-2 (mùng 8 tháng giêng)
14
55
Phú Thọ
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
14
56
Hà Nam
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
57
Hậu Giang
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
58
Hòa Bình
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
10
59
Hưng Yên
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
60
Quảng Bình
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
61
Sơn La
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
62
Thái Bình
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
63
Cà Mau
3-2 (mùng 6 tháng giêng)
9
(*): Rơi vào thứ bảy, (**): Rơi vào chủ nhật